Những Nội Dung Chính Trong Bài
Thuốc Omicap – 20 thường được dùng để điều trị các bệnh lý về đường tiêu hóa và dạ dày. Hãy cùng tìm hiểu về thành phần, tác dụng và liều dùng của thuốc Omicap – 20 thông qua bài viết dưới đây.
Omicap – 20 là thuốc gì? Thành phần của thuốc
Thuốc Omicap – 20 là một trong những loại thuốc đường tiêu hóa, được sử dụng để giảm axit dạ dày. Nhờ đó, có thể điều trị các bệnh lý do dư thừa axit dạ dày gây ra như trào ngược dạ dày thực quản (GERD), viêm loét dạ dày, loét tá tràng.
Ngoài ra, thuốc Omicap – 20 còn có thể điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn Hp dạ dày gây ra.
Thành phần chính của thuốc là Omeprazole và các tá dược vừa đủ viên Omicap – 20mg.
Một số thông tin khác của thuốc loại thuốc này:
- Nhà sản xuất: Micro labs., Ltd
- Dạng bào chế: Thuốc Omicap – 20 được bào chế theo dạng viên nang bao tan trong ruột.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Ngoài ra, loại thuốc này cũng có thể được bào chế dưới các dạng khác nhau để phù hợp với nhu cầu sử dụng của dùng như thuốc tiêm, bôi ngoài da hay dạng viên đặt.
Hiện nay, bạn đọc có thể tìm mua thuốc Omicap – 20 tại các hiệu thuốc tân dược trên cả nước. Giá của thuốc thường dao động từ 35.000 – 40.000 cho hộp 10 vỉ x 10 viên.
Tác dụng của thuốc Omicap – 20
Với thành phần chính là Omeprazole – một hoạt chất gây ức chế tiết axit dạ dày. Cơ chế của hoạt chất này là tác động trực tiếp đến việc bơm proton và liên kết H+ để sản sinh axit dạ dày. Nhờ đó, thuốc Omicap – 20 sẽ ngăn chặn việc niêm mạc dạ dày tiết axit nhưng không làm ảnh hưởng đến quá trình tiết dịch vị để tiêu hóa thức ăn.
Nồng độ axit dư thừa sẽ giúp giảm các triệu chứng của các bệnh lý dạ dày, cụ thể là:
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản: Thuốc Omicap – 20 ức chế quá trình sản xuất axit, sẽ giảm nồng độ axit dư thừa trong dạ dày. Nhờ đó, các biểu hiện như ợ chua, ợ hơi, đau thượng vị,…. cũng sẽ được cải thiện.
- Omicap – 20 chữa viêm thực quản ăn mòn: Tình trạng thực quản bị viêm nhiễm, ăn mòn do axit dạ dày trào ngược làm cho ống dẫn thức ăn bị ảnh hưởng. Việc giảm axit dư thừa sẽ hạn chế được tình trạng này và cải thiện bệnh.
- Loét tá tràng: Dùng thuốc Omicap – 20 để giảm axit dư thừa – nguyên nhân gây ra viêm loét niêm mạc của ruột non.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: Hội chứng là tình trạng xuất hiện các khối u ở phần đầu ruột non do axit dạ dày dư thừa gây ra.
- Nhiễm trùng do vi khuẩn Hp: Vi khuẩn Hp là một trong những nguyên nhân chính gây ra các bệnh lý dạ dày. Omicap – 20 khi kết hợp với một số loại thuốc khác sẽ giúp tiêu diệt vi khuẩn Hp, nhờ đó các triệu chứng của bệnh sẽ được cải thiện.
Thuốc Omicap – 20 còn có một số tác dụng khác không được nêu ở đây. Bác sĩ sẽ chỉ định loại thuốc này trong từng trường hợp bệnh lý cụ thể.
Hướng dẫn sử dụng và liều dùng thuốc Omicap – 20
Omicap – 20 được bào chế theo dạng viên nang và sử dụng theo đường uống. Khi thuốc đi vào cơ thể sẽ được hấp thụ qua tá tràng và ruột non.
Bệnh nhân có thể uống thuốc trước hoặc sau khi ăn theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc Omicap – 20 sẽ có tác dụng trong khoảng 1 giờ sau khi uống và có hiệu quả sau 2 giờ. Sau khoảng 3 – 6 giờ thì thuốc sẽ được hấp thụ hoàn toàn.
Liều dùng của thuốc Omicap – 20 sẽ phụ thuộc vào tình trạng và loại bệnh lý. Sau khi thực hiện các xét nghiệm để chẩn đoán, bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị bệnh phù hợp.
Bạn đọc có thể tham khảo liều dùng của thuốc Omicap – 20 dưới đây:
- Bệnh viêm loét dạ dày tiến triển: Liều dùng là 1 viên 20mg/ngày trong 4 – 8 tuần.
- Thuốc Omicap – 20 điều trị loét tá tràng tiến triển: Uống 1 viên 20mg/ngày trong khoảng từ 2 – 4 tuần.
- Chữa viêm thực quản: Đợt điều trị đầu tiên dùng 1 viên/ngày trong 4 tuần. Đợt điều trị tiếp theo thì người bệnh sẽ sử dụng liều lượng Omicap – 20 theo chỉ định của bác sĩ.
- Chữa hội chứng Zollinger Ellison: Liều dùng thuốc Omicap – 20 là 60mg/ngày. Tuy nhiên, tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân mà có thể dùng liều 80mg/ngày nhưng phải chia thành 2 lần uống để tránh các phản ứng của thuốc.
Trong quá trình dùng thuốc Omicap – 20 thì người bệnh cần phải tuân thủ liều lượng mà bác sĩ chỉ định. Không được tự ý thay đổi liều dùng vì có thể làm giảm hiệu quả chữa bệnh và gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.
Trong trường hợp quên liều thì có thế uống bù thuốc Omicap – 20 càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời gian gần đến liều tiếp theo thì có thể không phải uống bù. Người bệnh cũng không nên bù liều dùng bằng cách uống lượng thuốc gấp đôi vì sẽ gây ra phản ứng mạnh đối với cơ thể.
Chống chỉ định và tác dụng phụ của thuốc Omicap – 20
Thuốc Omicap – 20 chống chỉ định với những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh cũng không dùng Omicap – 20 với các loại dược phẩm khác như Methotrexate, Warfarin và Nelfinavir vì sẽ làm thay đổi tác dụng của những thuốc này.
Người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ khi dùng thuốc Omicap – 20 sau đây:
- Đau bụng
- Sốt
- Đau khớp, đau cơ
- Đau họng
- Thuốc Omicap – 20 có thể làm người bệnh khó thở
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón hoặc tiêu chảy
- Chóng mặt
- Buồn ngủ
- Ăn không ngon miệng
Nếu cơ thể xuất hiện các triệu chứng bất thường sau khi uống thuốc Omicap – 20 thì cần thông báo cho bác sĩ để có biện pháp xử lý tốt nhất.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc Omicap – 20
Để đạt được hiệu quả điều trị bệnh tốt nhất và hạn chế những tác không mong muốn của thuốc Omicap – 20 gây ra, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Thông báo cho bác sĩ nếu như đang dùng những loại thuốc điều trị khác để không làm thay đổi tác dụng của Omicap – 20.
- Người cao tuổi, phụ nữ mang thai và đang cho con bú cần phải thận trọng khi dùng thuốc Omicap – 20. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
- Trẻ em dưới 1 tuổi không nên sử dụng loại thuốc này.
- Tuyệt đối tuân thủ liều lượng mà bác sĩ chỉ định.
- Không sử dụng các loại chất kích thích, bia rượu,…khi dùng thuốc Omicap – 20.
- Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời và để xa tầm tay của trẻ em.
Trên đây là những thông tin về thuốc thành phần, tác dụng, liều dùng và một số tác dụng phụ của thuốc Omicap – 20. Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc sẽ có thêm kiến thức về sử dụng thuốc trong quá trình điều trị bệnh.
Ngày cập nhật gần nhất: